Isee.edu.vn
  • icon_phone
  • icon_zalo
  • icon_zalo
Thi Thử
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu về ISEE
    • Mạng lưới Chi nhánh
    • Ban lãnh đạo
    • Phương pháp dạy và học
    • Các Đơn vị liên kết
  • Lịch khai giảng
    • Thông tin khai giảng
    • Lịch khai giảng
  • Khóa học
    • VSTEP B1, B2, C1 - Tiếng Anh Bộ GD&ĐT

    • TOEIC 400-750 - Tiếng Anh Quốc Tế

    • IELTS - Tiếng Anh Quốc Tế

    • iTALK - Tiếng Anh Giao Tiếp

    • iBASIC - Tiếng Anh Căn Bản

    • ISEE Kids - Tiếng Anh Trẻ Em

    • Tiếng Anh Đầu Vào - ISEE Cần Thơ

    • Tiếng Anh B1 - ISEE Cần Thơ

    • Mục tiêu của khóa học VSTEP

  • Góc thông tin
    • Tiếng Anh B1-B2-C1
    • Ngữ pháp Tiếng Anh B1
    • Đề thi VSTEP (mới nhất)
    • Lịch thi VSTEP
    • Chứng chỉ TOEIC
    • Chứng chỉ IELTS
    • ISEE Kids - Tiếng Anh Trẻ Em
    • iTALK - Tiếng Anh Giao Tiếp
    • Tổng hợp về học tập
    • Thu hồ sơ thi
    • Nhận chứng chỉ
    • Phản hồi từ học viên
    • Tuyển dụng Nhân sự
  • Góc hoạt động
    • Tin hoạt động
    • Học viên tiêu biểu
  • Dịch vụ hỗ trợ
    • Chương trình thi thử
    • Thông tin du học
    • Miễn T.A AGU/CTU
    • Cho thuê Phòng họp
    • Hỗ trợ làm hồ sơ và thi
  • Liên hệ
Trang chủ
Góc thông tin
BẢNG MẪU TỰ PHIÊN ÂM QUỐC TẾ (IPA) - GIAO TIẾP AN GIANG

Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế - IPA

I.Thông tin chung:

IPA- là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt.

Nguyên tắc của IPA nói chung là để cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi âm đoạn, trong khi tránh những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau (như th và ph trong tiếng Việt) và tránh những trường hợp có hai cách đọc đối với cùng một cách viết.

Bảng IPA

Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế (IPA) - Giao tiếp An Giang

II. Bảng IPA trong tiếng Anh:

Bảng IPA tiếng Anh có chứa 44 âm (sounds). Trong đó, có 12 nguyên âm đơn (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds). Các âm kết hợp với nhau hình thành cách phát âm của từ. Bên cạnh đó còn có một số nguyên âm có thể ghép với nhau nên sẽ có thêm 8 nguyên âm đôi (diphthongs) nữa.

a. Cách đọc nguyên âm đơn (vowel sounds): 

Nguyên âm đơn trong tiếng Anh được chia thành nguyên âm đơn ngắn và nguyên âm đơn dài. Nguyên âm dài thường có được phát âm dài hơi hơn, nhấn mạnh hơn và rõ ràng hơn so với những nguyên âm ngắn.

Các nguyên âm dài bao gồm: /iː/, /ɔː/, /uː/, /ɜː/, /ɑː/ (các nguyên âm dài sẽ có dấu “:” để phân biệt với các nguyên âm ngắn)

Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế (IPA) - Giao tiếp An Giang

  • /iː/ – như trong từ green /ɡriːn/(màu xanh), feet /fi:t/ (đôi chân), see /si:/ (nhìn, xem, thấy)
  • /ɪ/ – như trong từ kid /kɪd/ (đứa trẻ), sea /si/ (biển), village /ˈvɪlɪdʒ/ (làng)
  • /ʊ/ – như trong từ good /ɡʊd/ (tốt, hàng hóa), put /pʊt/ (đặt), foot /fʊt / (chân)
  • /uː/ – như trong từ blue/bluː/ (màu xanh), food /fu:d/ (thức ăn)
  • /e/ hay còn viết /ɛ/  – như trong từ dress /drɛs/ (váy, mặc) , bed /bɛd/ (giường), get /ɡɛt / (lấy, mua)
  • /ə/ – như trong từ banana /bəˈnɑːnə/ (quả chuối), teacher /ˈtiːtʃə(r)/ (giáo viên)
  • /ɜː/ – như trong từ burn /bɜːn/ (đốt cháy), birthday /ˈbɜːθdeɪ/ (sinh nhật), bird /bɜ:d/ (con chim), nurse /nɜ:s/ (y tá)
  • /ɔː/ – như trong từ ball /bɔːl/ (quả bóng), law /lɔː/ (luật), saw /sɔ:/ (cái cưa, lưỡi cưa), short /ʃɔ:t/ (ngắn, thấp)
  • /æ/ – như trong từ trap /træp/ (cái bẫy), bad /bæd/ (xấu, tồi tệ)
  • /ʌ/ – như trong từ come /kʌm/ (đến), love /lʌv/ (yêu, thích)
  • /ɑː/ – như trong từ start /stɑːt/ (bắt đầu), father /ˈfɑːðə(r)/ (cha), arm /ɑ:m/ (cánh tay), fast /fɑ:st/ (nhanh)
  • /ɒ/ – như trong từ hot /hɒt/ (nóng), box /bɒks/ (chiếc hộp)

b. Cách đọc phụ âm (consonant sounds)

  • /p/ – như trong từ pen /pen/ (cái bút bi), copy /ˈkɒpi/ (sao chép)
  • /b/ – như trong từ back /bæk/ (trở lại), job /dʒɒb/ (công việc)
  • /t/ – như trong từ tea /tiː/ (trà), tight /taɪt/ (chặt)
  • /d/ – như trong từ day /deɪ/ (ngày), ladder /ˈlædə(r)/ (cái thang)
  • /ʧ/ – như trong từ church /ʧɜːʧ/ (nhà thờ), match /mætʃ/ (nối, diêm)
  • /ʤ/ – như trong từ age /eiʤ/ (độ tuổi), June /dʒu:n/ (tháng Sáu)
  • /k/ – như trong từ key /ki:/ (chìa khóa), school /sku:l/ (trường học)
  • /g/ – như trong từ get /ɡet/ (lấy, mua), ghost /ɡəʊst/ (con ma)
  • /f/ – như trong từ fat /fæt/ (béo), coffee /ˈkɒfi/ (cà phê)
  • /v/ – như trong từ view /vjuː/ (khung cảnh), move /muːv/ (chuyển động)
  • /θ/ – như trong từ thin /θɪn/ (gầy), path /pɑːθ/ (con đường)
  • /ð/ – như trong từ other /ˈʌðə(r)/, bathe /beið/ (tắm)
  • /s/ – như trong từ soon /suːn/ (sớm), sister /ˈsɪstə(r)/ (chị, em gái)
  • /z/ – như trong từ zero /ˈzɪərəʊ/ (không), zip /zip/ (tiếng rít)
  • /ʃ/ – như trong từ ship /ʃɪp/ (con thuyền), sure /ʃɔː(r)/ (chắc chắn)
  • /ʒ/ – như trong từ pleasure /’pleʒə(r) (niềm hân hạnh), vision /ˈvɪʒn/ (tầm nhìn)
  • /m/ – như trong từ more /mɔː(r)/ (hơn, nhiều hơn), room /ruːm/ (căn phòng, chỗ trống)
  • /n/ – như trong từ nice /naɪs/ (tốt, đẹp), sun /sʌn/ (mặt trời)
  • /ŋ/ – như trong từ ring /riŋ/ (reo), long /lɒŋ/ (dài)
  • /h/ – như trong từ hot /hɒt/ (nóng), behind /bɪˈhaɪnd/ (phía sau)
  • /l/ – như trong từ light /laɪt/ (ánh sáng, bóng đèn), feel /fiːl/ (cảm thấy, cảm thận)
  • /r/ – như trong từ right /raɪt/ (phải, đúng), sorry /ˈsɒri/ (xin lỗi)
  • /w/ – như trong từ wet /wet/ (ướt, ẩm ướt), win /wɪn/ (chiến thắng)
  • /j/ – như trong từ yes /jes/ (đồng ý), use /ju:z/ (sử dụng)  

c. Cách đọc âm đôi (diphthongs)

Trong nguyên âm đôi, âm đầu tiên là âm chính và âm thứ hai (âm kết thúc) là âm khép miệng, chứ không hoàn toàn là phát từng âm đơn riêng lẻ.

Diphthongs có sự khác nhau giữa 2 giọng tiếng Anh chính là Anh-Mỹ (American accent) và Anh-Anh (British accent).

American accent

Có 5 âm đôi:

  • /eɪ/ – như trong từ face /feɪs/ (khuôn mặt), day /deɪ/ (ngày)
  • /ɔɪ/ – như trong từ choice /tʃɔɪs/ (lựa chọn), boy /bɔɪ/ (cậu bé)
  • /aɪ/ – như trong từ price /praɪs/ (giá cả), try /traɪ/ (cố gắng)
  • aʊ/ – như trong từ mouth/maʊθ/ (cái miệng), cow /kaʊ/ (con bò)
  • /oʊ/ – như trong từ goat /ɡoʊt/ (con dê), show /ʃoʊ/ (trình bày, chỉ ra, biểu diễn)

d. Cách đọc âm “r”

Trong Tiếng Anh, âm “r” được biết đến như một trong những âm phức tạp cả về khẩu hình miệng, và cách nhả âm.

Cách phát âm “r”: Các bộ phận tác động và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình phát âm “r”:

  • Môi: Trong quá trình phát âm “r”, khẩu hình cơ bản nhất là miệng tạo thành một vòng tròn nhỏ. Đây cũng là bước đầu tiên để phát âm “r”.
  • Lưỡi: Lưỡi trong phát âm “r” có vai trò định hướng đường âm thanh, và hơi từ cổ họng đưa ra.
  • Họng: Quá trình phát âm “r” liên quan trực tiếp đến phần đầu cuống họng. Để có âm “r” chuẩn, phần cuống họng phải thắt chặt.

Đặc trưng của âm “r” nằm ở sự rung của cuống họng. Khi phát âm, hãy thử đặt tay lên cuống họng. Nếu bạn thấy cuống họng của mình run lên, bạn đã phát âm chính xác âm “r” rất khó đó.

 

TIẾNG ANH GIAO TIẾP AN GIANG - TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ ISEE

26-27 D2, Đinh Trường Sanh, Đông Xuyên, Long Xuyên, An Giang

Điện thoại:

093 111 52 93

0365133493

Email: ngoainguisee@gmail.com

 

 

 

 

 

 

 

 

  • BỘ 4 ĐỀ WRITING VSTEP

    BỘ 4 ĐỀ WRITING VSTEP

    Thực hành ngay với Bộ 4 Đề Thi Writing VSTEP nhé!

    Xem thêm +
  • THU HỒ SƠ THI THÁNG 5/2025

    THU HỒ SƠ THI THÁNG 5/2025

    Bạn đã sẵn sàng chinh phục chứng chỉ VSTEP trong năm 2025?Đừng bỏ lỡ cơ hội đăng ký sớm để đảm bảo suất ...

    Xem thêm +
  • TET HOLIDAY ACTIVITIES l Học từ vựng cùng ISEE

    TET HOLIDAY ACTIVITIES l Học từ vựng cùng ISEE

    Tết đang đến gần rồi, cùng ISEE học thêm các từ vựng tiếng Anh về những hoạt động ngày Tết nào!

    Xem thêm +
  • VSTEP B1, B2, C1 - Tiếng Anh Bộ GD&ĐT
  • TOEIC 400-750 - Tiếng Anh Quốc Tế
  • IELTS - Tiếng Anh Quốc Tế
  • iTALK - Tiếng Anh Giao Tiếp
  • iBASIC - Tiếng Anh Căn Bản
  • ISEE Kids - Tiếng Anh Trẻ Em
  • Tiếng Anh Đầu Vào - ISEE Cần Thơ
  • Tiếng Anh B1 - ISEE Cần Thơ
  • Mục tiêu của khóa học VSTEP
  • Giới thiệu về ISEE
  • Mạng lưới Chi nhánh
  • Ban lãnh đạo
  • Phương pháp dạy và học
  • Các Đơn vị liên kết
  • Giới thiệu về ISEE
  • Mạng lưới Chi nhánh
  • Ban lãnh đạo
  • Phương pháp dạy và học
  • Các Đơn vị liên kết
  • VSTEP B1, B2, C1 - Tiếng Anh Bộ GD&ĐT
  • TOEIC 400-750 - Tiếng Anh Quốc Tế
  • IELTS - Tiếng Anh Quốc Tế
  • iTALK - Tiếng Anh Giao Tiếp
  • iBASIC - Tiếng Anh Căn Bản
  • ISEE Kids - Tiếng Anh Trẻ Em
  • Tiếng Anh Đầu Vào - ISEE Cần Thơ
  • Tiếng Anh B1 - ISEE Cần Thơ
  • Mục tiêu của khóa học VSTEP
  • Trụ sở chính: Lô 2, C2, đường Trần Văn Lẫm, Đông Xuyên, Long Xuyên, An Giang
  • Chi nhánh 1: số 11, Nguyễn Chí Thanh, Mỹ Phước, Long Xuyên, An Giang.
  • Chi nhánh 2: Số 9-11 Lương Văn Cù, Mỹ Long, Long Xuyên, An Giang.
  • Chi nhánh 3: 93/4, Đường Trần Hưng Đạo, An Phú, Ninh Kiều, Cần Thơ.
  • 093 111 52 93
  • ngoainguisee@gmail.com

Copyright © 2025 Isee.edu.vn, all rights reserved.

Tiếng anh b2 , Trung tâm anh ngữ , Tiếng anh toeic

Isee
Tắt
Tắt
  • Hãy điền đầy đủ các thông tin trên
  • Đăng ký