Isee.edu.vn
  • icon_phone
  • icon_zalo
  • icon_zalo
Thi Thử
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu về ISEE
    • Mạng lưới Chi nhánh
    • Ban lãnh đạo
    • Phương pháp dạy và học
    • Các Đơn vị liên kết
  • Lịch khai giảng
    • Thông tin khai giảng
    • Lịch khai giảng
  • Khóa học
    • VSTEP B1, B2, C1 - Tiếng Anh Bộ GD&ĐT

    • TOEIC 400-750 - Tiếng Anh Quốc Tế

    • IELTS - Tiếng Anh Quốc Tế

    • iTALK - Tiếng Anh Giao Tiếp

    • iBASIC - Tiếng Anh Căn Bản

    • ISEE Kids - Tiếng Anh Trẻ Em

    • Tiếng Anh Đầu Vào - ISEE Cần Thơ

    • Tiếng Anh B1 - ISEE Cần Thơ

    • Mục tiêu của khóa học VSTEP

  • Góc thông tin
    • Tra cứu điểm thi ĐGNL nội bộ
    • Tiếng Anh B1-B2-C1
    • Ngữ pháp Tiếng Anh B1
    • Đề thi VSTEP (mới nhất)
    • Lịch thi VSTEP
    • Chứng chỉ TOEIC
    • Chứng chỉ IELTS
    • ISEE Kids - Tiếng Anh Trẻ Em
    • iTALK - Tiếng Anh Giao Tiếp
    • Tổng hợp về học tập
    • Thu hồ sơ thi
    • Nhận chứng chỉ
    • Phản hồi từ học viên
    • Tuyển dụng Nhân sự
  • Góc hoạt động
    • Tin hoạt động
    • Học viên tiêu biểu
  • Dịch vụ hỗ trợ
    • Chương trình thi thử
    • PHÒNG THI MÁY TÍNH ITS
    • Thông tin du học
    • Miễn T.A AGU/CTU
    • Cho thuê Phòng họp
    • Hỗ trợ làm hồ sơ và thi
  • Liên hệ
Trang chủ
Góc thông tin
ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

 

Động từ khiếm khuyết ( modal verbs ) là một nhóm động từ đã quá quen thuộc với người học tiếng Anh và được ứng dụng phổ biến trong bài thi tiếng Anh VSTEP B1 hay các kì tiếng Anh khác. Bài học hôm nay, iSEE sẽ cung cấp thêm cho bạn những kiến thức về điểm ngữ pháp này! 

Động từ khiếm khuyết thường bổ sung cho động từ chính chứ không đứng một mình như động từ chính trong câu. Động từ khiếm khuyết cũng sẽ không biến đổi dạng theo các ngôi và tồn tại ở dạng hiện tại và quá khứ đơn.

 

ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT

 

Các động từ khiếm khuyết thường gặp:

 

1/ CAN

-CAN có nghĩa “có thể”, diễn tả một khả năng (ability)

Ví dụ: She can sing a song.

-Trong văn nói, CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định như một sự cấm đoán (prohibition).

Ví dụ: You cannot wear colorful clothes when you go to the pagoda.

- CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility).

Ví dụ: Can it be true?

-CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).

Ví dụ: He can’t have missed the way.

-Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).

Ví dụ: I think that I can hear the sound of the sea.

 

2/ COULD

-COULD là quá khứ của CAN.

Ví dụ: she could swim when she was five.

-COULD còn được dùng trong câu điều kiện.

Ví dụ: If you tried, you could do that work. 

-Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.

Ví dụ: Could you tell me the right time, please?

-COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.

Ví dụ: His story could be true, but I hardly think it is.

 -COULD – WAS/WERE ABLE TO:

+ Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.

Ví dụ: The door was locked, and I couldn’t open it.

+ Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.

Ví dụ: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.

 

3/ MAY-MIGHT

-MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).

Ví dụ: She asked if she might go to the party.

- MAY / MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

Ví dụ: He admitted that the news might be true

- Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.

Ví dụ: May all your dreams come true!

- MAY / MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).

Ví dụ: He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.

- MAY / MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).

Ví dụ: He may be poor, but he is honest.

- MAY / MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CANCOULD để thay cho MAY/MIGHT.

Ví dụ: She was studying so that she might read Korean books.

- MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).

Ví dụ: You might listen when I am talking to you.

 

4/ MUST

- MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.

Ví dụ: You must drive on the left in London.

- MUST dùng trong câu suy luận logic.

Ví dụ: Are you going home at midnight? You must be mad! 

- MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.

Ví dụ: You mustn’t walk on the grass.

- Khi muốn diễn tả thể phủ định của  MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).

Ví dụ: Must I do it now?

 

5/ SHALL

– Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.

Ví dụ: I shall do what I like.

- Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).

Ví dụ: If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)

 

6/ SHOULD

– Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.

Ví dụ: You should do what the teacher tells you.

– Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.

Ví dụ: Members who want tickets for the concert should apply before July 29th to the Staff.

 

7/ WILL

– Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).

Ví dụ: I won’t forget brother’s party.

– Dùng trong câu đề nghị.

Ví dụ: Will you open the door?

 

8/ WOULD

– Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.

Ví dụ: If she were here, she would help us.

– Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.

Ví dụ: Every day he would get up at six o’clock and light the fire.

 

9/ OUGHT TO

– OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng.

Ví dụ: If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.

– OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…

Ví dụ: Our team ought to win the match tomorrow.

– OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.

Ví dụ: You ought not to have spent all that money on such a thing.

 

  • TRA CỨU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NỘI BỘ

    TRA CỨU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NỘI BỘ

    Dành cho lớp ôn

    Xem thêm +
  • CHỨNG CHỈ CAMBRIDGE - BẠN ĐÃ THẬT SỰ HIỂU RÕ?

    CHỨNG CHỈ CAMBRIDGE - BẠN ĐÃ THẬT SỰ HIỂU RÕ?

    CHỨNG CHỈ CAMBRIDGE - BẠN ĐÃ THẬT SỰ HIỂU RÕ?

    Xem thêm +
  • BỘ 4 ĐỀ WRITING VSTEP

    BỘ 4 ĐỀ WRITING VSTEP

    Thực hành ngay với Bộ 4 Đề Thi Writing VSTEP nhé!

    Xem thêm +
  • VSTEP B1, B2, C1 - Tiếng Anh Bộ GD&ĐT
  • TOEIC 400-750 - Tiếng Anh Quốc Tế
  • IELTS - Tiếng Anh Quốc Tế
  • iTALK - Tiếng Anh Giao Tiếp
  • iBASIC - Tiếng Anh Căn Bản
  • ISEE Kids - Tiếng Anh Trẻ Em
  • Tiếng Anh Đầu Vào - ISEE Cần Thơ
  • Tiếng Anh B1 - ISEE Cần Thơ
  • Mục tiêu của khóa học VSTEP
  • Giới thiệu về ISEE
  • Mạng lưới Chi nhánh
  • Ban lãnh đạo
  • Phương pháp dạy và học
  • Các Đơn vị liên kết
  • Giới thiệu về ISEE
  • Mạng lưới Chi nhánh
  • Ban lãnh đạo
  • Phương pháp dạy và học
  • Các Đơn vị liên kết
  • VSTEP B1, B2, C1 - Tiếng Anh Bộ GD&ĐT
  • TOEIC 400-750 - Tiếng Anh Quốc Tế
  • IELTS - Tiếng Anh Quốc Tế
  • iTALK - Tiếng Anh Giao Tiếp
  • iBASIC - Tiếng Anh Căn Bản
  • ISEE Kids - Tiếng Anh Trẻ Em
  • Tiếng Anh Đầu Vào - ISEE Cần Thơ
  • Tiếng Anh B1 - ISEE Cần Thơ
  • Mục tiêu của khóa học VSTEP
  • Trụ sở chính: Lô 2, C2, đường Trần Văn Lẫm, Đông Xuyên, Long Xuyên, An Giang
  • Chi nhánh 1: số 11, Nguyễn Chí Thanh, Mỹ Phước, Long Xuyên, An Giang.
  • Chi nhánh 2: Số 9-11 Lương Văn Cù, Mỹ Long, Long Xuyên, An Giang.
  • Chi nhánh 3: 93/4, Đường Trần Hưng Đạo, An Phú, Ninh Kiều, Cần Thơ.
  • 093 111 52 93
  • ngoainguisee@gmail.com

Copyright © 2025 Isee.edu.vn, all rights reserved.

Tiếng anh b2 , Trung tâm anh ngữ , Tiếng anh toeic

Isee
Tắt
Tắt
  • Hãy điền đầy đủ các thông tin trên
  • Đăng ký